Báo giá xây dựng phần thô 2020 nhà phố biêt thự

Bảng giá

BÁO GIÁ XÂY DỰNG PHẦN THÔ 2020

CÔNG TY KIẾN AN VINH XIN GỬI ĐẾ QUÝ KHÁCH HÀNG CÓ DỰ ĐỊNH XÂY NHÀ NHƯ SAU:
Bạn đang rất mong muốn lựa chọn cho gia đình mình một nhà thầu xây xây dựng nhà phần thô uy tín để chọn mặt gửi vàng. Bạn đang băn khoăn về sự lựa chọn của mình về quyết định chọn nhà thầu để xây nhà cho mình. công ty kiến an vinh là một trong những nhà thầu chuyên về thiết kế xây dưng nhà uy tín lọt vào TOP 10 nhà thầu uy tín, tận tâm trên địa bạn TP.HCM
Kiến an vinh được thành lập từ năm 2010. Trải qua hơn 09 năm hình thành và nhiều năm kinh nghiệm phát triển về lĩnh vực thiết kế xây dựng nhà phần thô và hoàn thiện trên địa bàn TP.HCM. Chúng tôi đã trực tiếp tham gia tư vấn – thiết kế – thi công hàng trăm công trình nhà phố.Biệt thự,nhà hàng tiệc cưới quán cafe. Nhà xưởng trên các Quận huyện trên địa bạn TP.HCMvà các tỉnh. Hầu hết mọi Gia chủ đều đánh giá cao và hài lòng về chất lượng dịch vụ, sản phẩm của chúng tôi. Chúng tôi rất mong muốn được đem đến cho Qúy khách hàng những trải nghiệm giá trị về giải pháp, công năng, uy tín, tinh thần cộng thêm, sự tận tâm… để khẳng định mình là thương hiệu được Qúy khách hàng tin cậy nhất trên địa bàn TP.HCM.

► HOTLINE: 0902249297.0973778999 Mr phong.

2. Đơn giá xây nhà phần thô và nhân công hoàn thiện

  • Đơn giá thi công phần thô nhà phố hiện đại từ 3.200.000đ – 3.300.000đ/m2.
  • Đơn giá thi công phần thô nhà phố tân cổ điển: 3.300.000đ – 3.500.000đ/m2.
  • Đơn giá thi công phần thô nhà biệt thự hiện đại: 3.300.000đ – 3.500.000đ/m2.
  • Đơn giá thi công phần thô nhà biệt thự tân cổ điển: 3.500.000đ – 4.000.000đm2.

3. Đơn giá xây dựng nhà phần thô và nhân công hoàn thiện năm 2020

Đơn giá thiết kế Nhà Phố

Nhóm Loại công trình Diện tích Đơn giá Ghi chú Thiết kế gồm
        01               Nhà phố

hiện đại

200 – 300 (m2) 130.000 đ/m2   Chưa có 3D Nội thất Thiết Kế Ngoại Thất 3D

Thiết Kế Kiến Trúc

Thiết Kế Kết cấu

Thiết Kế điện nước

Khái toán tổng mức đầu tư

301 – 400 (m2) 120.000 đ/m2
401 – 1000 (m2) 110.000 đ/m2
Chú ý: Nhà phố 2 mặt tiền cộng thêm 10.000 đ/m2
200 – 300 (m2) 180.000 đ/m2   Đã có 3D Nội thất Thiết Kế Ngoại Thất 3D

Thiết Kế 3D Nội Thất

Thiết Kế Kiến Trúc

Thiết Kế Kết cấu Thiết Kế điện nước

Khái toán tổng mức đầu tư

301 – 400 (m2) 170.000 đ/m2
401 – 1000 (m2) 160.000 đ/m2
Ø  Đơn giá nhà phố tân cổ điển Cộng thêm 10.000 đ/m2

Ø  Đơn giá nhà phố cổ điển Cộng thêm 20.000 đ/m2

Chi tiết thiết kế nội thất nhà phố :

Nhóm Đơn Giá Thiết Kế Bao Gồm
– Nhà đã xây thô nhờ thiết kế chi tiết thiết kế nội thất.

– Nhà sửa chữa lại nhờ thiết kế chi tiết nội thất lại.

Thiết kế nội thất riêng

120.000 -150.000 đồng/m2  Thiết kế 3D nội thất

Thiết Kế Kiến Trúc

Hồ sơ thiết kế điện nước

Spec vật liệu

Khái toán tổng mức đầu tư

 Đơn giá thiết kế biệt thự

Nhóm Loại công trình Diện tích Đơn giá Chi chú Thiết kế gồm
        01             Biệt thự hiện đại Biệt thự vườn Biệt thự Phố Biệt thự mini 300 – 400 (m2) 140.000 đ/m2   Chưa có 3D Nội thất

Thiết Kế Ngoại Thất 3D

Thiết Kế Kiến Trúc

Thiết Kế Kết cấu

Thiết Kế điện nước

Khái toán tổng mức đầu tư

401 – 1000 (m2) 130.000 đ/m2
300 – 400 (m2) 200.000 đ/m2   Đã có 3D Nội thất Thiết Kế Ngoại Thất 3D

Thiết Kế 3D Nội Thất

Thiết Kế Kiến Trúc

Thiết Kế Kết cấu

Thiết Kế điện nước

Khái toán tổng mức đầu tư

401 – 1000 (m2) 190.000 đ/m2
Ø  Đơn giá biệt thự tân cổ điển Cộng thêm 10.000 đ/m2

Ø  Đơn giá biệt thự cổ điển Cộng thêm 20.000 đ/m2

Chi tiết thiết kế nội thất biệt thự :

Nhóm Đơn Giá Thiết Kế Bao Gồm
– Biệt thự đã xây thô nhờ thiết kế chi tiết thiết kế nội thất.

– Biệt thự sửa chữa lại nhờ thiết kế chi tiết nội thất lại.

Thiết kế nội thất riêng

130.000 -160.000 đồng/m2  Thiết kế 3D nội thất

Thiết Kế Kiến Trúc

Hồ sơ thiết kế điện nước

Spec vật liệu

Khái toán tổng mức đầu tư

 

Đơn giá thi công phần thô Nhà Phố

Nhóm 01 Phần thô ( chưa có điện nước)nhà hiện đại 3.050.000 đ/m2 350m2 Bao gồm nhân Công + Hoàn Thiện

Nhóm 02

Phần Thô (Chưa điện nước)

mặt tiền có mái ngói hoặc cổ điển

3.100.000 đ/m2 350m2
Phần Thô ( chưa có điện nước) nhà có 2 mặt tiền

3.100.000 đ/m2 –

3.150.000 đ/m2

>350 m2
Nhóm 03 Đơn Giá nhóm 1,nhóm 2 cộng thêm 200.000 đ/m2 Bao gồm vật tư điện nước
Nhà phố 2 mặt tiền cộng thêm 50.000đ/m2  đến 100.000đ/m2

Tổng diện tích sàn xây dựng từ 350m2 xuống 300m2: đơn giá nhóm 01 cộng thêm 50.000đ/m2

Tổng diện tích sàn xây dựng nhỏ hơn 300m2 đến 250m2: đơn giá nhóm 01 cộng thêm 100.000đ/m2

Tổng diện tích sàn xây dựng nhỏ hơn 250m2 đến 150m2: đơn giá nhóm 01 cộng thêm 100.000đ/m2 – 200.000đ/m2

Tổng diện tích sàn xây dựng nhỏ hơn 150m2: đơn giá nhóm 01 cộng thêm 200.000đ/m2 – 250.000đ/m2

Diện tích sàn từ 250m2 thì sẽ được công thêm 50.000m2

Giá tăng hoặc giảm tính theo từng quận.

Ghi Chú: Những nhà có tổng diện tích nhỏ hơn 250m2 thì đơn giá điện nước được tính là 250.000đ/m2.

Đơn giá xây nhà trong hẻm nhỏ từ 3,0 – 5,0m: đơn giá nhóm 02 cộng thêm 50.000 – 200.000đ/m2

Đơn giá xây nhà trong hẻm nhỏ từ 3,0m trở xuống đơn giá nhóm 02 cộng thêm 150.000đ/m2 – 300.000đ/m2

Thi công nhà trọn gói Nhà Phố (Mức Trung Bình)

Phần thô + hoàn thiện

5.000.000 – 6.000.000 đ/m2
Thi công nhà trọn gói Nhà Phố (Mức Khá)

Phần thô + hoàn thiện

6.000.000 – 7.000.000 đ/m2
NHÀ PHỐ

Phần đắp chỉ tính riêng

Tùy theo chỉ nhiều, chỉ ít.

(Tùy độ khó của chỉ)

Phần chỉ ngoài nhà

hàng rào cổng

(tính riêng)

Phần chỉ trong nhà

(tính riêng)

Đơn giá thi công phần thô Biệt thự

Nhóm 01 Phong Cách Hiện Đại

3.200.000 đ/m2

Chưa bao gồm vật tư điện nước

Bao gồm nhân Công + Hoàn Thiện

(công trình ở tỉnh có cộng phí đi lại)

Phong Cách Bán Cổ Điển

3.300.000 đ/m2

Phong Cách Cổ Điển

3.400.000 đ/m2 –

3.650.000 đ/m2

Nhóm 02 Đơn Giá nhóm 1 cộng thêm 200.000 đ/m2 Bao gồm vật tư điện nước
Hoàn thiện Biệt thự (Mức Khá)

Phần thô + hoàn thiện

6.000.000 – 7.000.000 đ/m2

Hoàn thiện Biệt thự (Mức Cao Cấp)

Phần thô + hoàn thiện

7.000.000 – 8.000.000 đ/m2

BIỆT THỰ

Phần đắp chỉ tính riêng

Tùy theo chỉ nhiều, chỉ ít.

(Tùy độ khó của chỉ)

Phần chỉ ngoài nhà

hàng rào cổng

(tính riêng)

Phần chỉ trong nhà

(tính riêng)

Bồi đắp thêm phần sơn chỉ

Cách Tính Diện Tích Xây Dựng

Tổng diện tích sàn xây dựng từ 350m2 xuống 300m2: đơn giá nhóm 01 cộng thêm 50.000đ/m2

Tổng diện tích sàn xây dựng nhỏ hơn 300m2 đến 250m2: đơn giá nhóm 01 cộng thêm 100.000đ/m2

Tổng diện tích sàn xây dựng nhỏ hơn 250m2 đến 150m2: đơn giá nhóm 01 cộng thêm 100.000đ/m2 – 200.000đ/m2

Tổng diện tích sàn xây dựng nhỏ hơn 150m2: đơn giá nhóm 01 cộng thêm 200.000đ/m2 – 250.000đ/m2

Giá tăng hoặc giảm tính theo từng quận.

Đơn giá xây nhà trong hẻm nhỏ từ 3,0 – 5,0m cộng thêm 50.000 – 100.000đ/m2.

Đơn giá xây nhà trong hẻm nhỏ thử 3,0m cộng thêm 150.000đ/m2.

CÁCH TÍNH DIỆN TÍCH THI CÔNG

Móng đơn nhà phố không tính tiền, biệt thự tính từ 30%-50% diện tích xây dựng phần thô.

Phần móng cọc được tính từ 30% – 50% diện tích xây dựng phần thô

Phần móng băng được tính từ 50% – 70% diện tích xây dựng phần thô

Phần diện tích có mái che tính 100% diện tích (mặt bằng trệt, lửng, lầu, sân thượng có mái che).

Phần diện tích không có mái che ngoại trừ sân trước và sân sau 50% diện tích (sân thượng không mái che, sân phơi, mái BTCT, lam BTCT). sân thượng có lan can 60% diện tích.

Phần mái ngói khung kèo sắt lợp ngói 70% diện tích (bao gồm toàn bộ hệ khung kèo và ngói lợp) tính theo mặt nghiêng.

Phần mái đúc lợp ngói 100% diện tích (bao gồm hệ ritô và ngói lợp) tính theo mặt nghiêng.

Phần mái che BTCT, mái lấy sáng tầng thượng 60% diện tích.

Phần mái tole 20 – 30% diện tích (bao gồm toàn bộ phần xà gỗ sắt hộp và tole lợp) tính theo mặt nghiêng.

Sân trước và sân sau dưới 30m2 có đổ bê tông nền, có tường rào: 100%. Trên 30m2 không đổ bê tông nền, có tường rào: 70% hoặc thấp hơn tuỳ điều kiện diện tích

Ô trống trong nhà mỗi sàn có diện tích nhỏ hơn 8m2 tính 100% diện tích.

Ô trống trong nhà mỗi sàn có diện tích lớn hơn 8m2 tính 50% diện tích.

Công trình ở tỉnh có tính phí vận chuyển đi lại

Khu vực cầu thang tính 100% diện tích

Ô cầu thang máy tính 200% diện tích

+ Vật tư nâng nền: Bên chủ đầu tư cung cấp tận chân công trình, bên thi công chỉ vận chuyển trong phạm vi 30m

+ Chưa tính bê tông nền trệt ( nếu bên A yêu cầu đổ bê tông tính bù giá 250.000 đ/m2 (sắt 8@2001 lớp, bê tông đá 1x2M250 dày 6-8cm) chưa tính đà giằng. Nếu đổ bê tông nền trệt có thêm đà giằng tính 30% đến 40% tùy nhà

Cách Tính Giá Xây Dựng Tầng Hầm

Tầng hầm có độ sâu từ 1.0 – 1.3m so với code vỉa hè tính 150% diện tích xây dựng

Tầng hầm có độ sâu từ 1.3 – 1.7m so với code vỉa hè tính 170% diện tích xây dựng

Tầng hầm có độ sâu từ 1.7 – 2m so với code vỉa hè tính 200% diện tích xây dựng

Tầng hầm có độ sâu lớn hơn 2.0m so với code vỉa hè tính 250% diện tích xây dựng

 

đơn giá xây dựng phần thô

– Gói thầu 1: Thi công xây dựng phần thô và nhân công hoàn thiện.
– Gói thầu 2: Thiết kế Thi công phần thô nhà trọn gói
– Gói thầu 3: Thi công hoàn thiện nội thất (có sẳn nhà Xây Thô).
Nhà phố.Biệt thự.Nhà hàng . Nhà xưởng. Quán cafe.trang trí nội thất.

• Đơn giá thi công xây dựng phần thô 2019 có thể thay đổi tùy theo các yếu tố như diện tích xây dựng, qui mô xây dựng và mật độ xây dựng của từng công trình. Vui lòng liên hệ để được tư vấn cụ thể.
• Đơn giá thi công áp dụng cho qui trình thi công xây dựng chuẩn của công ty kiến an vinh. Đã bao gồm chi phí giám sát và quản lý công trình. Chi phí pháp lý của quá trình thi công và tất cả các khoản bảo hiểm của nhà thầu. Đơn giá được tính trên các loại vật tư theo danh. Mục dưới đây và chỉ tính cho công trình có điều kiện thi công bình thường. Trong trường hợp công trình thi công trong hẻm, hoặc trong khu vực chợ, công ty sẽ báo giá trực tiếp.
• Đơn giá không bao gồm phần gia cố nền móng bằng cọc bê tông Cọc nhồi hoặc cừ tràm, gia cố vách tầng hầm chi phí khảo sát địa chất. Trắc địa đối với công trình cao tầng, chi phí lắp đặt đồng hồ cấp điện, cấp nước mới

I. VẬT TƯ NHÀ THẦU CUNG CẤP THEO BẢNG BÁO GIÁ XÂY DỰNG PHẦN THÔ
Cam kết sử dụng vật tư chính hãng đúng thỏa thuận trong hợp đồng. Tuyệt đối không đưa vật tư giả, vật tư kém chất lương vào thi công công trình. Chủ đầu tư có thể kiểm tra, kiểm định, chấp nhận chịu phạt nếu chủ đầu tư phát hiện công ty sai phạm. Trình mẫu vật tư trước khi thi công.

Phần Xây Dựng
1. Thép Xây Dựng: Việt Nhật hoặc Pomina
2. Xi Măng: Hà Tiên hoặc Insee
3. Gạch ống – Gạch Đinh: Tuynel Bình Dương (Tám Quỳnh,Phước Thịnh…)
4. Đá 1×2 và Đá 4×6: Đồng Nai
5. Cát Xây Dựng: Cát rửa hạt lớn cho công tác bê tong, Cát mi cho công tác xây tô
6. Bê tông trộn bằng máy tại công trình hoặc bê tông tươi thương phẩm. (Tùy theo khối lượng mỗi lần đổ, nhiều hay ít và điều kiện thi công cho phép hay không). Mác bê tông theo thiết kế đo lường bằng thùng sơn 18 lít, cụ thể như sau:
+ Mác 250 với tỉ lệ: 01 xi, 04 cát, 06 đá
+ Mác 200 vói tỉ lệ: 01 xi, 05 cát, 07 đá
7. Tole: Hoa Sen dày 4 dem
8. Ngói: Ngói Thái hoặc Ngói Nhật
9. Xà gồ: Thép chống rỉ 40×80 dày 1,8 mm
10. Chống thấm vệ sinh, ban công ,mái,sân thượng: Kova, Sika hoặc Flinkote, thi công đúng quy trình chuẩn của hãng sản xuất.
11. Phụ gia đông kết nhanh cho bê tông: Sika R4 , R7

Phần Điện – Nước
12. Ống Nước PVC Bình Minh
– Đường kính ống theo bản vẽ thiết kế của từng công trình cụ thể, tuy nhiên với nhà phố thông thường sẽ sử dụng như sau:
– Ống thoát cầu: ống nằm ngang D114, ống đứng D90
– Ống thoát nước sàn mái – ban công – sân thượng sàn WC dùng ống D114
– Ống thoát nước chính từ hầm tự hoại ra ngoài D168
– Hệ thống ống cấp nước dùng Ống PP-R hiệu Vesbo
– Thi công nối ống bằng phương pháp hàn nhiệt
– Ống cấp nước lên D27, ống cấp nước xuống D42
– Ống cấp rẻ nhánh thiết bị (tùy thiết bị)
13. Dây điện dùng hiệu CADIVI
– Cáp điện loại 1Cadivi 7 lõi ruột đồng Mã hiệu CV.
– Tiết diện dây đối với nhà phố thông thường. Dây thắp sáng 1,5; dây ổ cắm 2,5; dây trục chính 4,0; dây nguồn 8,0; dây nguồn chính 11,0. ( Theo bản vẽ thiết kế )
14. Ống luồn dây điện đi âm tường: Ống Ruột gà PVC Nano chống cháy
15. Ống luồn dây điện đi âm sàn,dầm bê tông: Ống Cứng hiệu Vega (Loại Ф16, Ф20, Ф32)
16. Dây tín hiệu: Hiệu Sino
17. Đế âm tường, hộp nối: Hiệu Sino loại chống cháy
18. Thiết bị phục vụ công tác thi công
– Máy Laser, máy Nivo điện tử, máy đo độ ẩm, máy cắt lõi bê tông. Dàn giáo, coppha sắt, máy trộn bê tông, máy gia công sắt thép, cây chống các loại. Các thiết bị khác phụ vụ thi công ….
19. Trang thiết bị ATLĐ và Vệ sinh-Môi trường
– Trang phục bảo hộ lao động, PCCC, Thùng rác, bao che công trình, Biển báo…

II. NHỮNG CÔNG VIỆC NHÀ THẦU CUNG CẤP CẢ NHÂN CÔNG VÀ VẬT TƯ THEO PHẦN THÔ:
• Thi công toàn bộ các cấu kiện bằng bê tông cốt thép từ móng cho đến phần mái. (không bao gồm cọc ép bê tông cốt thép).
• Xây, tô trát toàn bộ tường, trần, cầu thang, công trình phụ trong phạm vi tòa nhà.
• Lắp đặt hệ thống cấp, thoát nước: lắp đặt ống, co, tê, lơi ,nối ,van khóa đồng các loại. Đấu nối đường thoát nước ra hệ thống nước thải của thành phố. Lắp đặt toàn bộ hệ thống cấp nước lạnh , nóng (vật tư hệ thống nước nóng bên A cung cấp)
• Chống thấm sàn mái,sàn bếp, sàn sân thượng, sàn ban công,ô văng, tầng hầm, nhà vệ sinh, hộp gen, hầm phân, hố chứa bồn nước ngầm.
• Lắp đặt hệ thống điện các loại và hệ thống thông tin bao gồm: ống điện, hộp chờ, dây điện, dây điện thoại, dây mạng (không bao gồm mạng nội bộ), dây tivi, điện tiếp địa, cung cấp điện nguồn đến buồng thang máy.
• Vệ sinh sạch hoàn trả mặt bằng khi thi công xong trong vòng 02 ngày kể từ ngày hoàn tất việc xây dựng.(không bao gồm thuê đơn vị vệ sinh chuyên nghiệp)

III. CÔNG VIỆC NHÀ THẦU CUNG CẤP NHÂN CÔNG THEO PHẦN THÔ (vật tư chủ nhà mua):
• Trám vá, bả matis và sơn nước toàn bộ, Sơn dầu phần sắt
• Trong nhà: Bột trét trong 2 nước + 2 lớp sơn màu + 1 lớp sơn lót.
• Ngoài trời: Bột trét ngoài 2 nước + 1 lớp sơn lót + 2 lớp màu.
• Ốp lát gạch các phòng, nhà vệ sinh, bếp, cổng hàng rào, sân và ốp lát đá trang trí cho toàn bộ căn nhà.
• Lắp đặt các thiết bị điện: đồng hồ điện nội bộ ,CB, ổ cắm, công tắc, quạt hút, các loại đèn chiếu sáng và trang trí (trừ đèn trang trí đặc biệt)
• Lắp đặt các thiết bị nước: Bồn cầu, lavabo, các loại vòi nước, phễu thu sàn.
• Vệ sinh cơ bản công trình trước khi bàn giao.(không bao gồm thuê đơn vị vệ sinh chuyên nghiệp)

IV. NHỮNG CÔNG VIỆC KHÁC THEO PHẦN THÔ:
Đối với các phần công việc lắp đặt vật tư của các hạng mục hoàn thiện. Đòi hỏi kỹ thuật lắp đặt của nhà cung cấp vật tư (Nhà cung cấp đã tính chi phí lắp đặt vào giá thành sản phẩm). Sẽ được hiểu như là các thành phần công việc không thuộc phạm vi thi công do nhà thầu phải thực hiện theo đơn giá thô nêu trên.
Cụ thể như:
• Đá Granit ốp tường, ốp kệ các loại.
• Công tác lắp đặt toàn bộ cửa sổ, cửa đi, lắp khóa cửa các loại.
• Công tác lắp đặt toàn bộ Lan can, cầu thang sắt, khung nhôm kính, khung sắt, Inox trang trí các loại, Aluminium trang trí các loại.
• Công tác lắp đặt các thành phần bằng gỗ khác (Tủ bếp, quầy bar, ốp tường gỗ trang trí …)
• Máy điều hòa không khí, hệ thống nước nóng năng lượng mặt trời.
• Hệ thống trần thạch cao.

. CÔNG TY CỬ CÁN BỘ GIÁM SÁT THƯỜNG TRỰC TẠI CÔNG TRÌNH:
Mỗi công trình kiến an vinh cam kết luôn bố trí thường trực 01 đội trưởng thi công và 01 Giám sát kỷ thuật để quản lý công trình, cụ thể:
• 01 Đội trưởng thi công thường xuyên có mặt tại công trường, chịu trách nhiệm trực tiếp điều hành mọi hoạt động liên quan đến việc thi công xây dung.
• 01 Giám sát kỹ thuật thường xuyên có mặt tại công trường, có nhiệm vụ làm việc với chủ nhà các vấn đề liên quan đến kỷ thuật. Giám sát, lường trước, phát hiện, ngăn chặn kịp thời các sai sót về kỹ thuật – cung ứng vật tư – an toàn lao động tại công trình. Giám sát hoạt động của đội trưởng thi công.
• Bố trí 01 cán bộ vật tư nhằm quản lý tốt nhất về việc cung ứng vật tư cho công trường, cũng như tư vấn cho chủ đầu tư trong việc lựa chọn vật tư hoàn thiện
• Bố trí 01 cán bộ phòng thiết kế để tư vấn cho chủ nhà những thắc mắc liên quan đến kỹ thuật, thẩm mỹ trong công đoạn lựa chon vật liệu hoàn thiện.

CHỦNG LOẠI VẬT TƯ XÂY DỰNG PHẦN THÔ
Vật tư thi công xây dung phần thô

VI. PHƯƠNG PHÁP TÍNH DIỆN TÍCH:
Diện tích có hao phí chi phí xây dựng là diện tính bao gồm những diện tích được thể hiện trong GPXD và những phần diện tích không được thể hiện trong GPXD. Được tính phát sinh giai hai.
Phần gia cố nền đất yếu:

Gia cố nền móng công trình:
Tùy theo điều kiện đất nền, điều kiện thi công mà sẽ quyết định loại hình gia cố nền đất (ví dụ: sử dụng cừ tràm hoặc sử dụng cọc ép hoặc cọc khoan nhồi … hoặc không cần gia cố mà chỉ làm móng băng). Phần này sẽ báo giá cụ thể sau khi khảo sát.
• Gia cố nền trệt bằng phương pháp đổ bê tông cốt thép tính 20% diện tích Trệt

Phần móng:
• Đài móng trên nền cọc bê tông cốt thép, cọc khoan nhồi tính 30% diện tích Trệt
• Móng Băng tính 40% diện tích Trệt
• Móng Đơn tính 0% diện tích Trệt
• Móng bè tính 60% diện tích Trệt

Phần tầng hầm: (Tính riêng so với móng):
• Hầm có độ sâu từ 1.0m – 1.4m so với code vỉa hè tính 150% diện tích Trệt
• Hầm có độ sâu từ 1.4m – 1.7m so với code vỉa hè tính 170% diện tích
• Hầm có độ sâu từ 1.7m – 2.0m so với code vỉa hè tính 200% diện tích
• Hầm có độ sâu lớn hơn 2.0m so với code vỉa hè tính 250% diện tích

Phần thang:
• Phần thang bộ tính 100% diện tích
• Phần diện tích thang máy được tính 200% diện tích
Phần sân trước và sân sau:
• Có đổ cột, đổ đà kiềng, xây tường rào tính 70%
• Có đổ nền bê tông , đổ cột, đổ đà kiềng, xây tường rào, tính 100%
• Trường hợp sân có diện tích lớn có thể xem xét lại hệ số tính

Phần nhà:
• Phần diện tích có mái che phía trên tính 100% diện tích (Trệt, lửng, lầu, sân thượng có mái)
• Phần diện tích không có mái che ngoại trừ sân trước – sân sau tính 50% diện tích (sân thượng không mái che, sân phơi, mái BTCT, lam BTCT)
Ô trống trong nhà:
=> Có diện tích dưới 8m2 tính như sàn bình thường 100%
=> Có diện tích trên 8 m2 tính 50% diện tích

Phần mái:
• Mái Btct không lát gạch tính 50% diện tích của mái, có lát gạch tính 60% diện tích của mái.
• Mái ngói vì kèo sắt tính 70% diện tích của mái (bao gồm hệ khung kèo và ngói) tính theo mặt nghiêng
• Mái Btct dán ngói tính 100% diện tích của mái ((bao gồm đổ bê tông mái hệ lito thép và ngói lợp) tính theo mặt nghiêng
• Mái tole tính 30% diện tích của mái (bao gồm toàn bộ xà gồ thép và tole lợp) tính theo mặt nghiêng
Ghi chú: Đơn giá trên chưa bao gồm vật tư nâng nền. Vật tư nâng nền do Bên A cung cấp tận chân công trình. Bên B có trách nhiệm vật chuyển trong phạm vi 30m

CÔNG TÁC CHUẨN BỊ TRẮC ĐẠC
Thực hiện trong thời gian 02 – 04 ngày
Vận chuyển thiết bị thi công, vệ sinh mặt bằng và dựng lán trại tổ chức bao che bằng cổng rào nếu điều kiện mặt bằng cho phép.
Định vị tim móng đo đạc kiểm tra diện tích đất so với giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và bản vẽ xin phép.
Xác định cốt nền tầng trệt so với mặt đường.
Lập biên bản bàn giao mặt bằng xác định ngày khởi công.

LƯU Ý
Lưu ý với các công trình nằm giữa khu đất trống hoặc không có xác định rõ ranh lộ giới thì chủ đầu tư phải nhờ cơ quan chức năng nhà nước hoặc chủ đầu tư dự án xác định và bàn giao móc xây dựng.
Chụp hình hiện trạng công trình chụp hình hiện trạng các công trình lân cận để tránh các vấn đề rủi ro pháp lý từ phía chính quyền và các công trình lân cận sau này.
Nếu quy mô hiện trạng công trình lớn hơn trong chủ quyền và giấy phép thì tạm ngưng thi công và làm việc lại với các cơ quan chức năng kiểm tra lại giấy phép xây dựng (Không nên tự ý xây).
CÔNG TÁC ĐÀO ĐẤT BÊ TÔNG LÓT THI CÔNG MÓNG ĐÀ KIỀNG CỔ CỘT SÀN TẦNG TRỆT
thực hiện trong thời gian 08 – 12 ngày
Đào đất bằng thủ công hoặc cơ giới.
Đổ bê tông lót móng đá 1×2 mac 150.
Lắp dựng ván khuôn móng.
Gia công lắp dựng cốt thép.
Nghiệm thu công tác lắp dựng vác khô ván khuôn cốt thép.
Đổ bê tông móng.
Lập biên bản nghiệm thu phần móng
LƯU Ý:
Đối với nhà có nhiều công trình lân cận thì móng băng được thi công theo từng móng.
Kiểm tra định vị tim cổ cột chính xác trước khi đổ bê tông, tránh hiện trạng lệch tim cột sau khi lên khung bê tông cốt thép.
Kiểm tra thật kỹ để chất móng sau khi đào trong công tác móng băng nếu cần thiết có thể đào thêm đến lớp đất tốt.
Kiểm tra và phối hợp thật kỹ giữa bên thi công và nhà cung cấp khi thi công hố thang máy.
CÔNG TÁC LẮP DỰNG COFFA, CỐT THÉP THI CÔNG BÊ TÔNG CÁC CỘT DẦM SÀN

Thực hiện trong thời gian 7 – 15 ngày trên sàn lắp dựng coffa, cốt thép, đổ bê tông cột.
Kiểm tra và nghiệm thu cột và tường bao.
Lắp dựng coffa dầm sau đó lắp dựng coffa sàn.
Gia công lắp dựng cốt thép.
Nghiệm thu công tác lắp dựng ván khuôn, cốt thép.
Đổ bê tông dầm, sàn.
Lập biên bản nghiệm thu.
LƯU Ý:
Khi đổ bê tông cột sàn cần lưu ý chừa 2 cm cạnh bên ngoài để tô hay vách song.
Khi đổ bê tông cột, dầm sàn cần lưu ý thép chờ theo thiết kế (thép chờ dầm, sàn cầu thang, dầm thang máy, chờ râu thép xây tường…)
Kiểm tra kích thước vị trí dầm, sàn; tránh hiện tượng sàn bị méo, sai lệch so với thiết kế.
Kiểm tra các vị trí chuẩn bị cho công tác khác như bồn hoa lam ,sê nô, mảng tường lồi, mái…
Nên thảo cây chống coffa sau ít nhất 10 ngày( sử dụng phụ gia đông kết nhanh).
Kiểm tra hệ thống ống điện ống nước và phục vụ cho công tác điện – nước.
Nên xây tường bao trước khi đổ bê tông.
Đổ cầu thang chung với đổ dầm sàn.
CÔNG TÁC XÂY
Thực hiện trong thời gian 20 – 30ngày
Sau khi tháo giàn giáo coffa khu vực nào thì xây khu vực đó.
Lắp dựng khung cửa trong quá trình xây – nếu có.
Lắp đặt hệ thống ống dây điện, ống nước, ống máy lạnh, hộp điện…
LƯU Ý:
Kiểm tra kích thước cửa – trong trường hợp đơn vị thi công gắn khung bao cửa
Kiểm tra tường 100 – 200 theo bản vẽ thiết kế.
Kiểm tra hệ thống ống dây điện trên tường (đèn, máy lạnh, công tắc…)
Chân tường khu vực vệ sinh ban công sân thượng máy nên xây gạch đinh
CÔNG TÁC TÔ TRÁT
Thực hiện trong thời gian 30 – 45 ngày
Sau khi hoàn thành công tác xây sẽ tiến hành công tác tô.
Tô trần trước, sau đó tôi trong nhà vách song và thường tô mặt tiền cuối cùng.
Hộp gaint điện, nước sẽ xây tô sau khi lắp đặt và kiểm tra hệ thống điện, nước.
Yêu cầu ghém trước khi tô và kiểm tra bằng máy Laser kê góc sau khi tô xong
CÔNG TÁC HOÀN THIỆN CÔNG TRÌNH
Thực hiện trong thời gian 70 – 90 ngày
Sau khi xây tô trong nhà sẽ tiến hành công tác rút dây điện.
Bả Matic toàn bộ công trình.
Chống thấm vệ sinh, ban công, sân thượng, mái.
Lắp đặt bồn nước, máy bơm thử nước xây tô hoàn thiện hợp gaint.
Ốp gạch tường WC, lát gạch nền các tầng lầu.
Sơn lớp sơn nước lớp 1 toàn bộ công trình.
Thi công đá Granite cầu thang, ngạch nhập cửa mặt tiền bật cáp và mặt bếp.
Lắp đặt cửa lan can cầu thang tay vịn.
Lắp đặt đèn công tắc ổ cắm internet lắp đặt thiết bị vệ sinh lavabo bàn cầu gương phụ kiện Sơn nước lớp 2 dâm bá sơn nước Công trình vệ sinh bàn giao công trình

VII. CHÍNH SÁCH BẢO HÀNH, BẢO TRÌ
• Thời gian Công ty kiến an vinh thực thiện bảo hành KỸ THUẬT là 3 năm tính từ lúc hoàn thành công trình.
• Trong thời gian bảo hành, nếu có vấn đề hỏng hóc do lỗi kỹ thuật thi công (không bảo hành vật tư hoàn thiện). Quý khách vui lòng thông báo đến công ty thông qua số hotline 0902249297. Trong vòng 48h sẽ cử người xuống khảo sát, xác định nguyên nhân và có phương án sửa chữa.
• Công ty Không Gian Trẻ tự tổ chức thi công, tự cung ứng vật tư trong phần thô. Tổ chức giám sát và bảo đảm an toàn lao động trong quá trình sửa chửa

Giá thi công xây dựng phần thô 2020

GÓI THẦU 2: THI CÔNG TRỌN GÓI (PHẦN THÔ VÀ HOÀN THIỆN)
>> Xem chi tiết báo giá Gói thầu 2

CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN MÃI

Nếu chọn kiến an vinh là đơn vị thi công, Quý Khách sẽ nhận được ưu đãi giảm giá từ 30% – 100% chi phí thiết kế. Với đội ngũ cán bộ kỹ thuật gồm các Kiến trúc sư, Kỹ sư xây dựng nhiều năm kinh nghiệm. Đội thợ thi công lâu năm trong nghề, trang thiết bị thi công đầy đủ. Chúng tôi cam kết sẽ đem đến cho quý khách một công trình chất lượng và thẩm mỹ tốt nhất. Tiến độ thi công đảm bảo theo đúng hợp đồng và một mức giá hợp lý nhất.

 

 

 

 

Trả lời

Thư điện tử của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *