công ty kiến an vinh gửi đến quý khách hàng bảng đơn thi công xây dựng phần thô 2019 như sau:
Thi công trọn gói phần thô nhà là gì?
Bao gồm: Vật tư thô và nhân công hoàn thiện.
+ Vật tư thô bao gồm cát, đá, sắt xây dựng, xi măng, gạch xây dựng, ống nước nóng lạnh, dây điện, đế âm tường, khung kèo thép mái ngói và một số vật tư phụ khác.
+ Nhân công hoàn thiện xây dựng nhà bao gồm những chi phí sau: Nhân công thi công xây dựng phần thô (phần khung nhà) và nhân công hoàn thiện như ốp lát gạch men, xây tô tường trong và ngoài nhà, ốp đá chẻ đá tự nhiên, đá trang trí nếu có, nhân công lắp dựng khung bao cửa gỗ tại công trình, bả matit sơn nước, điện nước, lắp ráp thiết bị điện nước cơ bản và một số công việc phụ khác.
phần thô là cốt lỗi căn nhà có trường tồn theo gian không là do pần thô căn nhà. Nên vật tư phần thô phải tối và đúng tiêu chuẩn,phần ép cọc phải ép cho đủ tải, phải tính dư tải tổng căn nhà nó mới bền vửng không bị nức lún nhà. Vật tư để thi phần thô phải đảm bảo tiêu chuẩn bởi phần thô là khung cốt lổi căn nhà không thể làm rồi làm lại được nên vật tư phần thô phải tốt và đạt chuẩn mới được.nên công ty kiến an vinh mới đưa bảng đơn giá xây dựng phần thô cho các quý khách kham thảo như sau:
Đơn giá xây nhà phần thô và nhân công hoàn thiện
- Đơn giá thi công phần thô nhà phố hiện đại từ 3.200.000đ – 3.300.000đ/m2.
- Đơn giá thi công phần thô nhà phố tân cổ điển: 3.300.000đ – 3.500.000đ/m2.
- Đơn giá thi công phần thô nhà biệt thự hiện đại: 3.300.000đ – 3.500.000đ/m2.
- Đơn giá thi công phần thô nhà biệt thự tân cổ điển: 3.500.000đ – 4.000.000đm2.
Đơn Giá Thi Công Phần Thô Nhà Phố |
|||||
Nhóm 01 | Phần thô ( chưa có điện nước)
nhà hiện đại |
3.050.000 đ/m2 | > 350m2 |
Bao gồm nhân Công + Hoàn Thiện
|
|
Nhóm 02 |
Phần Thô (Chưa điện nước)
mặt tiền có mái ngói hoặc cổ điển |
3.100.000 đ/m2 | > 350m2 | ||
Phần Thô ( chưa có điện nước) nhà có 2 mặt tiền | 3.100.000 đ/m2 – 3.150.000 đ/m2 | >350m2 | |||
Nhóm 03 | Đơn Giá nhóm 1, nhóm 2 cộng thêm 200.000 đ/m2 | Bao gồm vật tư điện nước | |||
Nhà phố 2 mặt tiền cộng thêm 50.000đ/m2 đến 100.000đ/m2.
Tổng diện tích sàn xây dựng từ 350m2 xuống 300m2: đơn giá nhóm 01 cộng thêm 50.000đ/m2 Tổng diện tích sàn xây dựng nhỏ hơn 300m2 đến 250m2: đơn giá nhóm 01 cộng thêm 100.000đ/m2 Tổng diện tích sàn xây dựng nhỏ hơn 250m2 đến 150m2: đơn giá nhóm 01 cộng thêm 100.000đ/m2 – 200.000đ/m2 Tổng diện tích sàn xây dựng nhỏ hơn 150m2: đơn giá nhóm 01 cộng thêm 200.000đ/m2 – 250.000đ/m2 Diện tích sàn từ 250m2 thì sẽ được công thêm 50.000m2 Giá tăng hoặc giảm tính theo từng quận. Ghi Chú: Những nhà có tổng diện tích nhỏ hơn 250m2 thì đơn giá điện nước được tính là 250.000đ/m2. |
|||||
Đơn giá xây nhà trong hẻm nhỏ từ 3,0 – 5,0m: đơn giá nhóm 02 cộng thêm 50.000 – 200.000đ/m2
Đơn giá xây nhà trong hẻm nhỏ từ 3,0m trở xuống đơn giá nhóm 02 cộng thêm 150.000đ/m2 – 300.000đ/m2 |
|||||
Thi công nhà trọn gói Nhà Phố (Mức Trung Bình) | 5.000.000 – 6.000.000 đ/m2 | ||||
Thi công nhà trọn gói Nhà Phố (Mức Khá) | 6.000.000 – 7.000.000 đ/m2 | ||||
NHÀ PHỐ |
Phần đắp chỉ tính riêng Tùy theo chỉ nhiều, chỉ ít. (Tùy độ khó của chỉ)
|
||||
Phần chỉ ngoài nhà
hàng rào cổng (tính riêng) |
|||||
Phần chỉ trong nhà
(tính riêng) |
Cách tính diện tích xây dựng phần thô nhà phố
Cách Tính Diện Tích Xây Dựng |
Tổng diện tích sàn xây dựng từ 350m2 xuống 300m2: đơn giá nhóm 01 cộng thêm 50.000đ/m2
Tổng diện tích sàn xây dựng nhỏ hơn 300m2 đến 250m2: đơn giá nhóm 01 cộng thêm 100.000đ/m2
Tổng diện tích sàn xây dựng nhỏ hơn 250m2 đến 150m2: đơn giá nhóm 01 cộng thêm 100.000đ/m2 – 200.000đ/m2
Tổng diện tích sàn xây dựng nhỏ hơn 150m2: đơn giá nhóm 01 cộng thêm 200.000đ/m2 – 250.000đ/m2
Giá tăng hoặc giảm tính theo từng quận.
Đơn giá xây nhà trong hẻm nhỏ từ 3,0 – 5,0m cộng thêm 50.000 – 100.000đ/m2.
Đơn giá xây nhà trong hẻm nhỏ thử 3,0m cộng thêm 150.000đ/m2.
|
CÁCH TÍNH DIỆN TÍCH THI CÔNG
|
||
Móng đơn nhà phố không tính tiền, biệt thự tính từ 30%-50% diện tích xây dựng phần thô.
Phần móng cọc được tính từ 30% – 50% diện tích xây dựng phần thô
Phần móng băng được tính từ 50% – 70% diện tích xây dựng phần thô
Phần diện tích có mái che tính 100% diện tích (mặt bằng trệt, lửng, lầu, sân thượng có mái che).
Phần diện tích không có mái che ngoại trừ sân trước và sân sau 50% diện tích (sân thượng không mái che, sân phơi, mái BTCT, lam BTCT). sân thượng có lan can 60% diện tích.
Phần mái ngói khung kèo sắt lợp ngói 70% diện tích (bao gồm toàn bộ hệ khung kèo và ngói lợp) tính theo mặt nghiêng.
Phần mái đúc lợp ngói 100% diện tích (bao gồm hệ ritô và ngói lợp) tính theo mặt nghiêng.
Phần mái che BTCT, mái lấy sáng tầng thượng 60% diện tích.
Phần mái tole 20 – 30% diện tích (bao gồm toàn bộ phần xà gỗ sắt hộp và tole lợp) tính theo mặt nghiêng.
Sân trước và sân sau tính 50% diện tích (trong trường hợp sân trước và sân sau có móng – đà cọc, đà kiềng tính 70% diện tích)
Ô trống trong nhà mỗi sàn có diện tích nhỏ hơn 8m2 tính 100% diện tích.
Ô trống trong nhà mỗi sàn có diện tích lớn hơn 8m2 tính 50% diện tích.
Công trình ở tỉnh có tính phí vận chuyển đi lại
Khu vực cầu thang tính 100% diện tích
Ô cầu thang máy tính 200% diện tích
+ Vật tư nâng nền: Bên chủ đầu tư cung cấp tận chân công trình, bên thi công chỉ vận chuyển trong phạm vi 30m
+ Chưa tính bê tông nền trệt ( nếu bên A yêu cầu đổ bê tông tính bù giá 250.000 đ/m2 ( sắt 8@2001 lớp, bê tông đá 1x2M250 dày 6-8cm) chưa tính đà giằng. Nếu đổ bê tông nền trệt có thêm đà giằng tính 30% đến 40% tùy nhà
|
||
Cách Tính Giá Xây Dựng Tầng Hầm
|
||
|
CHI TIẾT VẬT TƯ PHẦN THÔ
|
|||
STT | Vật Tư | Thiết kế nhà phố | Thiết kế biệt thự |
1 | Cát xây tô, bê tông | Cát lọai 1, cát Vàng | |
2 | Gạch ống, gạch đinh | Phước Thành, Bình Dương | |
3 | Đá 1×2, đá 4×6 | Đồng Nai | |
4 | Bêtông các cấu kiện | Mác 250;10 ± 2 cm | |
5 | Ximăng | Holcim, Hà Tiên | |
6 | Thép xây dựng | Việt Nhật, Pomina | |
7 | Vữa xây tô | Mac 75 | |
8 | Đế âm, ống điện | Cadi, Sino | |
9 | Dây điện | Cadivi | |
10 | Dây TV, ĐT, internet | 5C, Sino, Krone | |
11 | Ống nhựa PVC cấp thoát nước | Bình Minh | |
12 | Ống PPR (ống nước nóng) | Vesbo |
Hình ảnh nhận biết vật tư phần thô – Hoàn thiện
CHI TIẾT VẬT TƯ PHẦN HOÀN THIỆN MỨC KHÁ
|
|||
STT | Vật Tư | Thiết kế Nhà phố – Biệt thự | |
1 | Cát | Tân ba (Tân Châu) | |
2 | Xi măng | Sao Mai (Hà Tiên) | |
3 | Gạch lát nền 60×60, bóng kiếng – 200.000đ/m2 | Viglacera | |
4 | Gạch nhám 40×40 ceramic – 140,000đ/m2 | Ceramic | |
5 | Gạch phòng wc ceramic 30×60 – 190,000đ/m2 | Ceramic | |
6 | Vật liệu trang trí (thiết kế theo chi tiết) | Theo TCVN | |
7 | Trần thạch cao,khung nhôm chìm, giật cấp | Theo TCVN | |
8 | Đá Granite đen huế đá đen lót Cầu thang ,mặt đứng cầu thang ốp gạch bóng kính màu trắng | Theo TCVN | |
9 | Dây dẫn điện Cadivi, dây mạng, dây điện thoại. | Cadivi | |
10 | Thiết bị điện âm tường | SiNô | |
11 | Đèn huỳnh quang | Rạng Đông | |
12 | Cửa đi mặt tiền cửa sổ nhôm kính | Theo TCVN | |
13 | Cửa wc cửa nhôm kính | Nhôm kính | |
14 | Cửa phòng cửa gỗ | Sồi | |
15 | Khóa cửa | Theo TCVN | |
16 | Bồn cầu INAX | 306 trắng | |
17 | Lavabo | INAX | |
18 | Vòi xịt, rửa | INAX | |
19 | Vòi sen tắm | INAX | |
20 | Ống nhựa PVC cấp – thoát nước | Bình Minh | |
21 | Sơn nước nội thất (theo bảng phối màu sơn) | Kenny | |
22 | Sơn nước ngoại thất (theo bảng giá màu sơn) | Kenny | |
23 | Lan can cầu thang sắt, tay gỗ căm xe | Gỗ căm xe | |
24 | Tủ bếp khung gỗ, mặt MDF | Gỗ MDF | |
Phần vật tư không bao gồm máy năng lượng mặt trời, đường ống nóng lạnh, máy bơm nước, bồn chưa nước và các vật tư thay đổi theo ý chủ nhà | |||
CHI TIẾT VẬT TƯ PHẦN HOÀN THIỆN CAO CẤP
|
|||
STT | Vật Tư | Thiết kế Nhà phố – Biệt thự | |
1 | Cát | Tân ba (Tân Châu) | |
2 | Xi măng | Sao Mai (Hà Tiên) | |
3 | Gạch lát nền 80×80, bóng kiếng | Bóng kiếng Viglacera | |
4 | Gạch sân thượng 30×60, gạch nhám ceramic | Ceramic | |
5 | Gạch phòng wc ceramic 30×60 | Ceramic | |
6 | Vật liệu trang trí (thiết kế theo chi tiết) | Theo TCVN | |
7 | Trần thạch cao,khung nhôm chìm, giật cấp | Khung Vĩnh Tường | |
8 | Đá Granite đen huế lát cầu thang | Đá kim sa trung | |
9 | Dây dẫn điện Cadivi, dây mạng, dây điện thoại. | Cadivi | |
10 | Cửa sắt, kính | Theo TCVN | |
11 | Cửa wc cửa nhựa cao cấp | Nhựa cao cấp | |
12 | Cửa phòng cửa gỗ căm xe | Gỗ căm xe | |
13 | Khóa cửa | Theo TCVN | |
14 | Cửa nhôm xingfa | Nhựa xingfa | |
15 | Bồn cầu | Inax 502 | |
16 | Lavabo | Inax 502 (kèm theo) | |
17 | Vòi xịt, rửa | Inax 502 (kèm theo) | |
18 | Vòi sen tắm | Inax 502 (kèm theo) | |
19 | Ống nhựa PVC cấp – thoát nước | Bình Minh | |
20 | Sơn nước nội thất (theo bảng phối màu sơn) | JOTUN nội thất | |
21 | Sơn nước ngoại thất (theo bảng giá màu sơn) | DULUX ngoại thất | |
22 | Lan can cầu thang kính cường lực tay vịn gỗ căm xe | Gỗ căm xe, kính cường lực | |
23 | Tủ Bếp | Gỗ căm xe hoặc Xoài | |
Phần vật tư không bao gồm máy năng lượng mặt trời, máy bơm nước, bồn chưa nước và các vật tư thay đổi theo ý chủ nhà |
KIẾN AN VINH DỊCH VỤ CHẤT LƯỢNG CAO VÀ HỢP LÝ
Đối với chủ đầu tư:
- Được cung cấp thông tin xây dựng đầy đủ, thống nhất, trình tự và xuyên suốt quá trình thi công xây dựng
Đối với người thiết kế:
- Thực hiện giám sát tác giả kết hợp với Nhà thầu đảm bảo kỹ thuật – mỹ thuật công trình
Đối với Nhà thầu thi công:
- Nhà thầu kinh nghiệm với đội ngũ kỹ sư + công nhân lành nghề, trang thiết bị thi công hiện đại, tiên tiến (Copha, dàn giáo, máy trộn BT, máy hàn, máy cắt,…) đảm bảo chất lượng công trình.
Phương án thầu thi công xây dựng
Quy trình thực hiện của gói sản phẩm “Chìa khóa trao tay” gồm 6 bước chính:
- – Bước 1: Lập phương án thiết kế
- – Bước 2: Khảo sát địa chất công trình
- – Bước 3: Thiết kế kỹ thuật thi công
- – Bước 4: Lập dự toán
- – Bước 5: Giám sát kỹ thuật, nhân công và vật tư
- – Bước 6: Hoàn tất và bảo hành thi công.
Tính năng nổi trội của gói sản phẩm này là: TIẾT KIỆM và HIỆU QUẢ.
* Tiết kiệm thời gian: Khi sử dụng gói sản phẩm này, bạn vừa quản lý được kế hoạch xây dựng nhà của mình vừa toàn tâm toàn ý cho công việc ở cơ quan, các trình tự thủ tục pháp lý, xin phép xây dựng được chúng tôi thực hiện một cách nhanh gọn và chuyên nghiệp nhất.
* Tiết kiệm chi phí: Khi quyết định xây nhà, bạn sẽ phải tìm cho mình một kiến trúc sư thiết kế, một nhà cung ứng vật tư và một đơn vị thi công. Việc chọn ba đơn vị riêng lẻ khiến bạn tốn kém hơn rất nhiều đồng thời bạn sẽ phải chịu mua vật tư với giá bán lẻ. Với gói sản phẩm “Chìa khóa trao tay”, bạn không những tiết kiệm được chi phí mà còn có thể phối hợp dễ dàng với đơn vị thực hiện trong thời gian ngắn nhất khi bạn có nhu cầu chỉnh sửa hay thay đổi một vài yếu tố nhưng không ảnh hưởng nhiều đến tổng dự toán ban đầu.
1.Thầu phần thô và hoàn thiện: Nhân công + vật tư
- – Phương thức thầu này giúp Khách hàng tiết kiệm được quỹ thời gian trong giai đoạn đầu của công trình.
- – Khách hàng lúc này dành thời gian cùng KTS chọn lựa vật liệu hoàn thiện của công trình. Nhà thầu chúng tôi có kinh nghiệm hơn trong việc chọn lựa vật tư thô (cát, đá, ximăng, thép…về chất lượng, liều lượng, giá thành thấp,…) và có những biện pháp tiết kiệm vật tư.
1.1. Hợp đồng thi công
- – Hợp đồng kinh tế giao nhận thi công xây lắp sẽ được ký kết giữa Đại diện Chủ đầu tư “Bên A” và Công ty Thổ Kim “Bên B” do Giám Đốc TC làm đại diện.
- – Các tài liệu đính kèm: Bản vẽ thiết kế kỹ thuật thi công, bảng Dự toán thi công, bảng tiến độ thi công, các phụ lục bổ sung Hợp đồng trong quá trình thi công, các mẫu biên bản, sổ nhật ký công trình…
- – Khối lượng giao thầu: căn cứ theo các phương thức thầu thi công
- – Giá trị Hợp đồng: 2 phần cơ bản:
- + Phần vật tư cung cấp được xác định bằng thỏa thuận cung cấp vật tư
- + Tổng giá trị Hợp Đồng thầu phần nhân công được tính trên cơ sở giá thành là: theo thời giá đồng/m2 (chưa thuế VAT 10% phần nhân công).
- – Thời gian thực hiện và tiến độ thi công: Tính từ ngày khởi công đến ngày bàn giao công trình
- – Thể thức thanh toán: Thanh toán tiền mặt, chia làm nhiều đợt theo khối lượng công việc
- – Cung ứng vật tư: Hai bên có trách nhiệm cung cấp vật tư kịp thời theo tiến độ thi công. Xác định cụ thể chủng loại vật tư do 2 bên phụ trách.
- – Trách nhiệm hai bên: Trách nhiệm của Bên A và Bên B trong quá trình thực hiện hợp đồng
1.2. Tổ chức thi công và các đội thầu phụ
- – Lắp dựng lán trại tạm, kho chứa vật tư công trường
- – Bố trí người trông coi vật tư, thiết bị thi công trong suốt quá trình thi công
- – Chuẩn bị trang thiết bị thi công và công nhân phục vụ cho công tác thi công
- – Bố trí cán bộ kỹ thuật giám sát công trường